Đang xử lý! Vui lòng đợi trong giây lát...
Logo
Logo

QUẢN LÝ HỒ SƠ CÔNG CHỨNG - CHỨNG THỰC ĐIỆN TỬ

Xin chào, Guest

Chi tiết thủ tục hành chính

Mã thủ tục hành chính 11
Tên thủ tục hành chính Giải quyết chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945
Quyết định

Tên quyết định: QĐ-011

Ngày quyết định: 12/07/2025

File đính kèm:
Cơ quan thực hiện UBND cấp xã/ phường/ thị trấn
Cách thức thực hiện Trực tiếp
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện
  1. Cá nhân viết bản khai (theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký hộ khẩu thường trú kèm theo một trong các giấy tờ quy định tại Điều 5 Nghị định này.
  2. Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, có trách nhiệm xác nhận bản khai, sao giấy tờ và gửi đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện có thẩm quyền giải quyết chế độ.
  3. Cơ quan có thẩm quyền trong thời gian 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, có trách nhiệm xem xét, ban hành quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (theo Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này) và chuyển về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người có công đang thường trú.
  4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định, có trách nhiệm bàn giao quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và trợ cấp một lần cho người có công.
  5. Bộ Quốc phòng chỉ đạo công an quân khu xác nhận công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 thuộc quân đội, công an.
Thời hạn giải quyết 7 ngày
Phí 200,000 VNĐ
Lệ phí 100,000 VNĐ
Thành phần hồ sơ

1. Người còn sống xác nhận, người hy sinh, từ trần sau ngày 30 tháng 8 năm 1999 thì căn cứ vào bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ có ghi nhận thời gian tham gia hoạt động cách mạng sau:
2. Lý lịch của cán bộ, đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước; lý lịch quân nhân; lý lịch của cán bộ, công chức, viên chức khai trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 theo quy định tại Thông tư số 09/TT-BNV ngày 14 tháng 4 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
3. Lý lịch khai trong Cuộc vận động xây dựng, chỉnh đốn Đảng theo Nghị quyết Trung ương 6 (lần 2) khóa VIII của Đảng hoặc lý lịch khai thực hiện Quyết định số 221-QĐ/TW ngày 27 tháng 4 năm 2009 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa X).
4. Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập hoặc đã được tặng danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong kháng chiến; hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
5. Giấy tờ khác có giá trị pháp lý lập trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
6. Bản sao được chứng thực từ một trong các giấy tờ sau: Huân chương Sao vàng; Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Độc lập các hạng; Huân chương Kháng chiến các hạng; Huy chương Kháng chiến các hạng; Kỷ niệm chương "Tổ quốc ghi công"; Bằng "Có công với nước"; giấy chứng nhận "Gia đình vẻ vang" hoặc giấy tờ khen thưởng khác do cơ quan có thẩm quyền cấp, ghi nhận thành tích tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.

Yêu cầu điều kiện

1. Đối tượng là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
2. Đã được kết nạp hoặc được công nhận là đảng viên Đảng Cộng sản Đông Dương trước ngày 19 tháng 8 năm 1945.

Căn cứ pháp lý

Việc công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 được thực hiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 37 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14; Nghị định số 131/2021/NĐ-CP; Thông tư số 07/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 21 tháng 7 năm 1997 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính; Quyết định số 290-QĐ/TW ngày 25 tháng 02 năm 2010 của Bộ Chính trị.

Kết quả thực hiện

1. Mẫu khai theo Mẫu số 01
2. Quyết định công nhận theo Mẫu số 49
3. Quyết định cấp giấy chứng nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 và trợ cấp ưu đãi theo Mẫu số 50
4. Giấy chứng nhận theo Mẫu số 102

Bạn chưa đăng nhập hệ thống